Click vào ảnh để xem lớn hơn |
Công thức lai rồng
Nguyên tắc cơ bản :
- Rồng cơ bản + Rồng cơ bản -> Rồng Lai Thường
- Rồng Lai Thường + Rồng Lai Thường -> Rồng Lai Hiếm (RARE)
- Rồng Lai Hiếm (RARE) + Rồng Lai Hiếm (RARE) -> Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY)
- Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY) + Rồng Huyền Thoại (LEGENDARY) -> Rồng Thuần Khiết (PURE)
- Rồng Thuần Khiết (PURE) + Rồng cơ bản -> Pure Element
Chú ý :
- Khi lai 2 Rồng cơ bản thì kết quả thuộc tính gộp lại (Một vài thuộc tính không lai trực tiếp với nhau được như Electric & Nature, Flame & Ice, … )
- Khi lai Hybrid/Rare với Hybrid/Rare thì kết quả các thuộc tính trao đổi với nhau
- Khi lai có xuất hiện Legend/Pure/Pure Element thì kết quả thường khó đoán định hơn (dựa vào time breed)
================
I. Rồng cơ bản (Basic)
- Là rồng có 1 thuộc tính, có thể mua trực tiếp = Gold trong Shop hoặc nhận được từ Free Gift (Flame, Nature, Electric, Ice)
- Gồm 8 loại :
Đất - Terra (15sec)
Lửa - Flame (30sec)
Nước - Sea (5min)
Cây - Nature (10h)
Điện - Electric (10h)
Băng - Ice (12h)
Kim - Metal (10h)
Bóng tối - Dark (12h)
----------
II. Rồng lai thường (Hybrid)
- Rồng lai 2 thuộc tính, lai được từ cách kết hợp 2 thuộc tính cơ bản
- Công thức chung : Rồng cơ bản + Rồng cơ bản -> Rồng Lai Thường
- Trường hợp lai có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì kêt quả lai cũng khó đoán định (dựa vào time breed)
* Rồng lai với thuộc tính Đất [Terra]
Terra + Flame --> Flaming Rock (30 Phút) [or] Vulcano (1 Giờ)
Terra + Sea --> Mud (6 Giờ) [or] Waterfall (4 Giờ)
Terra + Nature --> Tropical (10 Giờ) [or] Cactus (8 Giờ)
Terra + Electric --> Star (8 Giờ) [or] Chameleon (12 Giờ)
Terra + Ice --> Alpine (16 Giờ) [or] Snowflake (12 Giờ)
Terra + Dark --> Hedgehog (12 Giờ) [or] Venom (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra/Sea/Dark], Armadillo [Terra/Metal]
* Rồng lai với thuộc tính Lửa [Flame]
Flame + Terra --> Flaming Rock (30 Phút) [or] Vulcano (1 Giờ)
Flame + Sea --> Cloud (6 Giờ) [or] Blizzard (2 Giờ)
Flame + Nature --> Spicy (10 Giờ) [or] Firebird (10 Giờ)
Flame + Electric --> Laser (12 Giờ) [or] Hot Metal (12 Giờ)
Flame + Metal --> Medieval (12 Giờ) [or] Steampunk (16 Giờ)
Flame + Dark --> Vampire (16 Giờ) [or] Dark Fire (12 Giờ)
Xem bên dưới : Cool Fire [Flame/Ice], Soccer [Ice/Flame]
* Rồng lai với thuộc tính Nước [Sea]
Sea + Terra --> Mud (6 Giờ) [or] Waterfall (4 Giờ)
Sea + Flame --> Cloud (6 Giờ) [or] Blizzard (2 Giờ)
Sea + Nature --> Nenufar (6 Giờ) [or] Coral (12 Giờ)
Sea + Electric --> Lantern Fish (10 Giờ) [or] Storm (12 Giờ)
Sea + Ice --> Icecube (12 Giờ) [or] Ice Cream (16 Giờ)
Sea + Metal --> Mercury (12 Giờ) [or] Seashell (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra /Sea/Dark], Pirate [Dark/Sea], Petroleum [Sea/Dark].
* Rồng lai với thuộc tính Cây [Nature]
Nature + Terra --> Tropical (10 Giờ) [or] Cactus (8 Giờ)
Nature + Flame --> Spicy (10 Giờ) [or] Firebird (10 Giờ)
Nature + Sea --> Nenufar (6 Giờ) [or] Coral (12 Giờ)
Nature + Ice --> Dandelion (12 Giờ) [or] Mojito (12 Giờ)
Nature + Metal --> Jade (16 Giờ) [or] Dragonfly (16 Giờ)
Nature + Dark --> Carnivore Plant (16 Giờ) [or] Rattlesnake (12 Giờ)
Xem bên dưới : Gummy [Nature/Electric]
* Rồng lai với thuộc tính Điện [Electric]
Electric + Terra --> Star (8 Giờ) [or] Chameleon (12 Giờ)
Electric + Flame --> Laser (12 Giờ) [or] Hot Metal (12 Giờ)
Electric + Sea --> Lantern Fish (10 Giờ) [or] Storm (12 Giờ)
Electric + Ice --> Fluorescent (16 Giờ) [or] Moose (12 Giờ)
Electric + Metal --> Battery (16 Giờ) [or] Gold (12 Giờ)
Electric + Dark --> Neon (12 Giờ)
Xem bên dưới : Gummy [Nature/Electric]
* Rồng lai với thuộc tính Băng [Ice]
Ice + Terra --> Alpine (16 Giờ) [or] Snowflake (12 Giờ)
Ice + Sea --> Icecube (12 Giờ) [or] Ice Cream (16 Giờ)
Ice + Nature --> Dandelion (12 Giờ) [or] Mojito (12 Giờ)
Ice + Electric --> Fluorescent (16 Giờ) [or] Moose (12 Giờ)
Ice + Metal --> Pearl (16 Giờ) [or] Platinum (12 Giờ)
Ice + Dark --> Penguin (15 Giờ)
Xem bên dưới : Cool Fire [Flame/Ice], Soccer [Ice/Flame]
* Rồng lai với thuộc tính Kim loại [Metal]
Metal + Flame --> Medieval (12 Giờ) [or] Steampunk (16 Giờ)
Metal + Sea --> Mercury (12 Giờ) [or] Seashell (12 Giờ)
Metal + Nature --> Jade (16 Giờ) [or] Dragonfly (16 Giờ)
Metal + Electric --> Battery (16 Giờ) [or] Gold (12 Giờ)
Metal + Ice --> Pearl (16 Giờ) [or] Platinum (12 Giờ)
Metal + Dark --> Zombie (12 Giờ)
Xem bên dưới : Armadillo [Terra/Metal]
* Rồng lai với thuộc tính Bóng tối [Dark]
Dark + Terra --> Hedgehog (12 Giờ) [or] Venom (12 Giờ)
Dark + Flame --> Vampire (16 Giờ) [or] Dark Fire (12 Giờ)
Dark + Nature --> Carnivore Plant (16 Giờ) [or] Rattlesnake (12 Giờ)
Dark + Electric --> Neon (12 Giờ)
Dark + Ice --> Penguin (15 Giờ)
Dark + Metal --> Zombie (12 Giờ)
Xem bên dưới : Poo [Terra /Sea/Dark], Pirate [Dark/Sea], Petroleum [Sea/ Dark].
----------
III. Rồng lai hiếm (Rare Hybrid)
- Không lai trực tiếp được bằng cách kết hợp các thuộc tính cơ bản với nhau
- Công thức chung : Rồng Lai Thường + Rồng Lai Thường -> Rồng Lai Hiếm (RARE)
- Có 7 loại Rare Hybrid :
+ Gummy [Nature/Electric] : Hybrid Nature + Hybrid Electric [time breed : 10h]
+ Cool Fire [Flame/Ice] : Hybrid Flame + Hybrid Ice [time breed : 12h]
+ Soccer [Ice/ Flame] : Hybrid Ice + Hybrid Flame [time breed : 12h]
+ Armadillo [Terra/Metal] : Hybrid Terra + Hybrid Metal [time breed : 12h]
+ Petroleum [Sea/Dark] : Hybrid Sea + Hybrid Dark [time breed : 16h]
+ Pirate [Dark/Sea] : Hybrid Dark + Hybrid Sea [time breed : 15h]
+ Poo [Terra/Sea/Dark] [time breed : 15h] :
Hybrid Terra + Hybrid [Sea/Dark]
hoặc Hybrid Sea + Hybrid [Terra/Dark]
hoặc Hybrid Dark + Hybrid [Sea/Terra]
Chú ý:
- Trường hợp lai có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì kêt quả lai cũng khó đoán định (dựa vào time breed)
- POO là Rồng siêu hiếm nên khó có thể lai theo công thức chung, khi có Legend [or] Pure [or] Pure Element thì khả năng lai được sẽ cao hơn.
- Một vài combo tham khảo (kết quả có thể là Rare hoặc có thể là Hybrid thường nhé) :
1. Gummy [Nature/Electric] (time breed : 10h)
Laser + Dandelion
Fluorescent + Firebird
Neon + Nenufar
Lantern Fish + Rattlesnake
Jade + Star
Plant + Star
Firebird + Star
……..
2. Cool Fire [Flame/Ice] (time breed : 12h) & Soccer [Ice/Flame] (time breed : 12h)
Laser + Dandelion
Fluorescent + Firebird
Alpine + Medieval
Flaming Rock + Alpine
Cool Fire + Cool Fire
Soccer + Soccer
……..
3. Armadillo [Terra/Metal] (time breed : 12h)
Jade + Star
Alpine + Medieval
Mud + Jade
Zombie + Mud
……..
4. Petroleum [Sea/Dark] (time breed : 16h)
Neon + Nenufar
Neon + Cloud
Neon + Mud
Zombie + Mud
Neon + Lantern Fish
……..
5. Pirate [Dark/Sea] (time breed : 15h)
Neon + Nenufar
Lantern Fish + Rattlesnake
Zombie + Mud
Neon + Cloud
Neon + Mud
……..
6. Poo [Terra/Sea/Dark] [time breed : 15h]
* Một vài combo lai theo công thức chung :
Water + Hedgehog
Hedgehog + Mud
Hedgehog+ Waterfall
Water + Venom
Hedgehog+ Petroleum
Mud + Petroleum
Mud + Venom
Petroleum + Waterfall
Petroleum + Venom
Venom + Waterfall
Hedgehog + Pirate
Mud + Pirate
Pirate + Waterfall
Pirate + Venom
* Nhưng do mang 3 thuộc tính nên việc lai POO theo công thức chung thường rất khó.
Vậy nên, lai Poo phải theo cách đặc biệt hơn là có sự xuất hiện của Legend [or] Pure [or] Pure Element. Khi đó, khả năng lai được sẽ cao hơn.
Legend + Terra [or] Sea [or] Dark
Legend + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
Pure + Terra [or] Sea [or] Dark
Pure + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
Pure Element + Terra [or] Sea [or] Dark
Pure Element + Hybrid Terra [or] Hybrid Sea [or] Hybrid Dark
----------
IV. Rồng Huyền Thoại (Legend)
- Công thức chung : Rare Hybrid + Rare Hybrid --> Legend (random)
- Có 4 loại Legend :
Legendary
Crystal
Mirror
Wind
- Time breed : 2 ngày
* Khi lai 2 con Rare Hybrid với nhau :
+ nếu time breed = 2 ngày thì kết quả lai chắc chắn là Legend (random)
+ nếu time breed < 2 ngày thì kết quả lai sẽ là Hybrid hoặc Rare Hybrid (tùy vào time breed và Rồng mang đi lai)
Ví dụ : Cool Fire [Flame/Ice] + Soccer [Ice/Flame] (cặp lai hay được dùng hồi DC chưa fix time)
Ta có các khả năng sau (dựa vào time breed và khả năng kết hợp các thuộc tính):
1. Time breed = 30s : Flame + Flame --> Flame
2. Time breed = 12h : Ice + Ice --> Ice
3. Time breed = 12h : Flame + Ice --> Cool Fire [Flame/Ice] (or) Soccer [Ice/Flame]
4. Time breed = 2 ngày : 100% Legend (random nhé)
----------
V. Rồng Thuần Khiết (Pure)
- Công thức chung : Legend + Legend --> Pure
- Có 1 loại Rồng Thuần Khiết : Pure
- Time breed : 2 ngày
Chú ý:
* Khi lai 2 Legend khác loại:
+ nếu time breed = 2 ngày thì kết quả lai là Pure
+ nếu time breed < 2 ngày thì kết quả lai có thể là bất kì con rồng nào trừ Legend và Pure.
* Khi lai 2 Legend cùng loại, time breed luôn là 2 ngày. Kết quả lai có thể là Pure hoặc là chính Legend đem đi lai.
Ví dụ : Legendary + Legendary --> Legendary [or] Pure (đều 2 ngày)
* Khi lai Pure với Pure thì 100% kết quả là Pure : Pure + Pure --> Pure (2 ngày)
VI. Rồng Mang Thuộc Tính Thuần Khiết (Pure Element)
- Là rồng thuần khiết 1 thuộc tính nào đó
- Cũng như rồng cơ bản, rồng thuần khiết 1 thuộc tính gồm 8 loại :
Pure Terra
Pure Flame
Pure Sea
Pure Nature
Pure Electric
Pure Ice
Pure Metal
Pure Dark
- Time breed : 2 ngày
- Công thức chung :
* Pure + Basic Element --> Pure Element
VD : Pure + Terra có các khả năng sau :
+ Terra (time breed = 15s)
+ Hybrid Terra (15s < time breed < 2 ngày)
+ Pure Terra (time breed = 2 ngày)
* Pure + Hybrid Element (or Rare) --> Pure Element
VD : Pure + Soccer [Ice/Flame] có các khả năng sau :
+ Flame (30sec)
+ Ice (12h)
+ Hybrid Flame (random)
+ Hybrid Ice (random)
+ Pure Flame (2 ngày)
+ Pure Ice (2 ngày)
Khi lai theo cách trên có thể ra Pure Element hoặc bất kì loại nào (trừ Legend)
* Pure Element + Random (trừ Legend) --> Pure Element Random [or] Random (trừ Legend)
* Pure Element 1 + Pure Element 2 --> Pure Element 1 [or] Pure Element 2
----------
VII. Rồng Đặc Biệt, Rồng Event, Rồng Độc Đáo (Special, Unique)
+ Chỉ có được từ các event trong game (Đảo Event, Black Market, Carnival, Winter Casino, … ) hay mua (bằng gem) từ các đợt giảm giá.
+ Không lai tạo được (nếu có thì phải mua công thức trong Deus Vault)
+ Mang tính chất sưu tầm là chính.